Thi thiên 145:1-21

  • Ngợi khen Đức Chúa Trời, Vua vĩ đại

    • ‘Con rao truyền sự vĩ đại của Đức Chúa Trời’ (6)

    • “Đức Giê-hô-va đối xử tốt với muôn loài” (9)

    • “Những người trung thành của ngài sẽ chúc tụng ngài” (10)

    • Vương quyền vĩnh cửu của Đức Chúa Trời (13)

    • Tay Đức Chúa Trời thỏa mãn muôn loài (16)

Bài ngợi khen của Đa-vít. א [A-lép] 145  Lạy Đức Chúa Trời của con là Vua,+ con sẽ tôn cao ngài,Sẽ chúc tụng danh ngài đến muôn đời bất tận.+ ב [Bết]   Suốt cả ngày dài, con sẽ chúc tụng ngài,+Sẽ ngợi khen danh ngài đến muôn đời bất tận.+ ג [Ghi-men]   Đức Giê-hô-va thật vĩ đại, đáng ngợi khen hơn cả,+Sự vĩ đại của ngài không thể nào dò thấu.*+ ד [Đa-lét]   Hết thế hệ này đến thế hệ khác sẽ ngợi khen công việc ngài,Kể về hành động oai hùng của ngài.+ ה []   Họ sẽ nói về sự huy hoàng rực rỡ của uy nghi ngài,+Còn con suy ngẫm công việc diệu kỳ của ngài. ו [Vau]   Họ sẽ nói về việc làm* đáng sợ của ngài,Còn con rao truyền sự vĩ đại ngài. ז [Da-in]   Nhớ lại lòng tốt lớn lao của ngài, họ sẽ nói không ngớt;+Vì sự công chính của ngài, họ cất tiếng reo mừng.+ ח [Hếch]   Đức Giê-hô-va có lòng trắc ẩn và thương xót,+Chậm nóng giận và dồi dào tình yêu thương thành tín.+ ט [Tếch]   Đức Giê-hô-va đối xử tốt với muôn loài;+Lòng thương xót ngài hiển nhiên trong mọi tạo vật. י [Giốt] 10  Lạy Đức Giê-hô-va, mọi tạo vật ngài sẽ tôn vinh ngài,+Những người trung thành của ngài sẽ chúc tụng ngài.+ כ [Cáp] 11  Họ sẽ loan báo vinh quang của vương quyền ngài,+Cùng nhau nói về sự oai hùng ngài,+ ל [La-mét] 12  Để loài người biết hành động oai hùng của ngài+Và sự huy hoàng rực rỡ của vương quyền ngài.+ מ [Mêm] 13  Vương quyền ngài là vương quyền vĩnh cửu,Quyền cai trị của ngài trải qua các đời.+ ס [Sa-méc] 14  Đức Giê-hô-va nâng đỡ mọi người quỵ ngã,+Đỡ dậy mọi người cong khom.+ ע [A-in] 15  Mọi mắt đều ngóng trông ngài;Ngài ban thức ăn theo mùa.+ פ [] 16  Ngài xòe tay ra,Thỏa mãn ước muốn của mọi loài sống.+ צ [Xa-đê] 17  Đức Giê-hô-va công chính trong mọi đường lối,+Thành tín trong mọi việc làm.+ ק [Cốp] 18  Đức Giê-hô-va ở gần hết thảy người kêu cầu ngài,+Kề bên hết thảy người kêu cầu ngài với lòng chân thành.*+ ר [Rết] 19  Ngài thỏa mãn ước muốn người kính sợ ngài,+Nghe tiếng họ kêu cứu và giải thoát cho.+ ש [Xin] 20  Đức Giê-hô-va gìn giữ mọi người yêu ngài,+Nhưng sẽ tiêu diệt mọi kẻ gian ác.+ ת [Tau] 21  Chính miệng tôi sẽ rao truyền lời ngợi khen Đức Giê-hô-va;+Mọi sinh vật* hãy chúc tụng danh thánh ngài muôn đời bất tận.+

Chú thích

Hay “hiểu thấu”.
Hay “quyền năng”.
Hay “theo sự thật”.
Ds: “Mọi loài xác thịt”.